Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongoXem nhiều

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 14 :

Từ vựng :

TT Từ vựng Chữ Hán Ý nghĩa
1 つけます bật (điện)
2 けします 消します tắt(điện)
3 あけます 開けます mở ( cửa)
4 しめます 閉めます đóng
5 いそぎます 急ぎます vội, gấp
6 まちます 待ちます đợi , chờ
7 とめます 止めます dừng lại
8 まがります 曲がります rẽ
9 もちます 持ちます mang, cầm
10 とります 取ります lấy
11 てつだいます 手伝います giúp
12 よびます 呼びます gọi
13 はなします 話します nói chuyện
14 みせます 見せます cho xem, trình
15 おしえます 教えます nói, cho biết
16 はじめます 始めます bắt đầu
17 ふります 降ります rơi ( mưa, tuyết)
18 なまえ 名前 tên
19 じゅうしょ 住所 địa chỉ
20 ちず 地図 bản đồ
21 しお muối
22 さとう 砂糖 đường
23 ~ かた cách
24 ゆっくり chậm, thong thả
25 すぐ ngay, lập tức
26 また lại
27 あとで sau
28 もうすこし thêm chút nữa
29 いいですよ được chứ/ được ạ
30 さあ thôi, nào ( dùng để giục)
31 あれ? ôi
32 コピーします copy, sao chép
33 エアコン điều hoà
34 パスポート hộ chiếu
35 よみかた 読み方 cách đọc
36 もう∼ thêm
37 しんごうをみぎへまがってください 信号を右へ曲がってください rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu
38 まっすぐ đi thẳng
39 おつり お釣り tiền lẻ
40 うめだ 梅田 tên một địa phương ở Osaka

.

2. Kanji

便 : Tiện

便利 (benri) : tiện lợi, hữu ích

不便 (fuben) : bất tiện

: Lợi

利用 (riyou) : sử dụng

利点 (riten) : lợi thế

: Nguyên

(moto) : nguồn gốc, cơ sở

元気 (genki) : khỏe mạnh

: Thân

(oya) : bó mẹ

親切 (shinsetsu) : tử tế, tốt bụng

: Hữu

友達 (tomodachi) : bạn

友好 (koukyuu) : hữ nghị

: Danh

名前 (namae) : tên

名刺 (meishi) : danh thiếp

有名 (yuumei) : nổi tiếng

: Địa

(chi) : đất

地しん (jishin) : động đất

: Thiết

(tetsu) : sắt

鉄道 (tetsudou) : đường sắt

: Sĩ

仕くみ (shikumi) : cơ cấu, tổ chức

仕方 (shikata) : cách làm, phương pháp, đường lối

: Sự

(koto) : việc

事故 (jiko) : tai nạn

仕事 (shigoto) : công việc

3. Ngữ pháp

Nhóm động từ:

Động từ tiếng Nhật có đuôi thay đổi. Người ta gọi đây là chia cách động từ. Chúng ta có thể đặt ra nhiều câu khác nhau với ý nghĩa khác nhau bằng cách đặt đằng sau dạng chia cách động từ những đuôi khác nhau. Căn cứ vào cách chia động từ được phân ra làm 3 nhóm:

Nhóm I: V imasu

Động từ thuộc nhóm này có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [い]

Ví dụ:
かきます
のみます

Nhóm II: V emasu

Hầu hết các động từ thuộc nhóm này có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [え]

Ví dụ:
たべます
みせます

đôi khi cũng một số thuộc dãy [い]
Ví dụ:
みます
おきます

Nhóm III:

します
きます

Động từ thể ngắn:

Động từ thể ngắn hay còn gọi là động từ ở dạng từ điển

Cách chia:

Nhóm I: imasu ( bỏ masu) i thành u

Ví dụ:

かきます -> かく
のみます -> のむ

Nhóm II: emasu ( bỏ masu) + ru

Ví dụ:
たべますー>たべる
みせますー>みせる

Nhóm III:

します thành する
きますthành くる

Chia ở thể て:

Các động từ kết thúc bằng て、で được gọi là thể て. Cách chia của thể て phụ thuộc vào các nhóm động từ

Nhóm I: khi động từ kết thúc là
+ う つ る bỏ う つ る +って

Ví dụ:

まつ ー> まって

とる ー> とって

あう ー> あって
+ぶ ぬ む bỏ ぶ ぬ む +んで

あそぶ -> あそんで

のむ -> のんで

+ す bỏ す +して

はなす -> はなして

+ く bỏ く +いて

きく -> かいて

+ ぐ bỏ ぐ +いで

およぐ -> およいで

Nhóm II: Vru bỏ る +て

たべる ー> たべて
ねる ー> ねて

Nhóm III:

する thành して
くる thành きて

Vてください

Ý nghĩa: Hãy làm gì đó

Cách dùng: Để lịch sự yêu cầu hay nhờ ai đó làm việc gì đó.

Thường đi cùng với cụm từ すみませんが để yêu cầu một cách lịch sự. が trong trường hợp này có tác dụng nối câu.

Trong giao tiếp thông thường chúng ta sẽ nghe phát âm すみません thành すいません

Ví dụ:

この字(じ)を読ん(よん)でください
Kono ji wo yonde kudasai.
Hãy đọc chữ này đi.

ちょっとまってください。
Chotto matte kudasai.
Vui lòng/Xin hãy chờ một chút

くすりをのんでください。
Kusuri o nonde kudasai
Hãy uống thuốc đi

Vています

Ý nghĩa: Đang làm gì đó

Cách dùng: dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Thường đi với từ  mang nghĩa “ bây giờ”

Ví dụ:

(いま)電話(でんわ)をかけています
Ima denwa o kaketeimasu.
Bây giờ tôi đang gọi điện.

いまあなたはなにをしていますか。
Ima anata wa nani o shiteimasuka?
Bây giờ bạn đang làm gì vậy?

わたしはえいがをみています。
Watashi wa eiga o miteimasu.
Tôi đang xem phim.

Vましょうか

Ý nghĩa: …nhé!

Cách dùng: đề nghị được làm giúp ai đó việc gì

Cách chia : Vます bỏ ます thêm ましょうか

Ví dụ:

傘(かさ)を貸し(かし)ましょうか
Kasa o kashimashouka!
Tôi cho anh mượn ô nè

おねがいします
Onegaishimasu.
Vậy nhờ anh (cho tôi mượn)

でんきをけしましょうか。
denki o keshimashouka.
Tôi tắt đèn giúp bạn nhé!

いいえ、けっこうです。
Iie, kekkoudesu.
Không, tôi làm được rồi

NがVている

Cách dùng : Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên ta dùng [が] trước chủ đề đó

Ví dụ:

(あめ)が降っ(ふっ)ています
Ame ga futteimasu.
Mưa đang rơi

Câu 1 が câu 2

Cách dùng : Ở bài 8, chúng ta đã được học về trợ từ [が]. Nhưng khi dùng trong [すみませんが], [しつれしますが] để mở đầu một câu nói thì [が] không có ý nghĩa ban đầu mà chỉ là để nối tiếp câu mà thôi.

Ví dụ :
しつれしますが、おなまえは?
Shitsureshimasuga, onamaewa?
Xin lỗi, bạn tên gì vậy ?

すみませんが、しおをとってください。
Sumimasenga, shio o tottekudasai.
Xin lỗi, lấy giùm tôi ít muối.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 14

梅田まで行ってください
Umeda made ittekudasai

カリナ: 梅田までお願いします。
Karina: Umeda made onegaishimasu.

運転手: はい。
Untenshu: Hai.

カリナ: すみません。 あの信号を右へ曲がってください。
Karina: Sumimasen. Ano shingou o migi e magatte kudasai.

運転手:  右ですね。
Untenshu: Migidesune.

カリナ: ええ。
Karina: Ee

運転手:  まっすぐですか。
Untenshu: Massugudesuka?

カリナ: ええ、まっすぐ行ってください。
Karina: Ee, massugu itte kudasai.

カリナ: あの花屋の前で止めてください。
Karina: Ano hanaya no mae de tomete kudasai.

運転手:  はい。 1,800円です。
Untenshu: Hai. 1,800 yen desu.

カリナ: これでお願いします。
Karina: Korede onegaishimasu.

運転手:  3,200円のお釣りです。ありがとうございました。
Untenshu: 3, 200-En no otsuridesu. Arigatou gozaimashita.

Bài dịch tham khảo:

Hãy đi tới Umeda.

Karina: Hãy đi tới Umeda.

Lái xe: Vâng.

……………………………………………………………………………………

Karina: Xin lỗi. Hãy rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu kia.

Lái xe: Bên phải nhỉ.

Karina: Vâng.

……………………………………………………………………………………..

Lái xe: Đi thẳng ạ?

Karina: Vâng, anh hãy đi thẳng.

………………………………………………………………………………

Karina: Hãy dừng lại ở phía trước tiệm bán hoa kia.

Lái xe: Vâng. Hết 1800 yên ạ.

Karina: Đây ạ.

Lái xe: Tiền thừa 3200 yên ạ. Cảm ơn cô.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

4 thoughts on “Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)

  • Nguyễn Hoàng Tuyên

    Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm

      Reply
  • Trương Việt Anh

    bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *