Tóm tắt giáo trình minna no nihongo
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.
Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 21 :
Mục lục :
Từ vựng :
TT | Từ vựng | Chữ Hán | Ý nghĩa |
1 | おもいます | 思います | nghĩ |
2 | いいます | 言います | nói |
3 | たります | 足ります | đủ |
4 | かちます | 勝ちます | thắng |
5 | まけます | 負けます | thua |
6 | やくにたちます | 役に立ちます | giúp ích |
7 | むだな | lãng phí, vô ích | |
8 | ふべんな | 不便な | bất tiện |
9 | おなじ | 同じ | giống |
10 | すごい | giỏi quá | |
11 | しゅしょう | 首相 | thủ tướng |
12 | だいとうりょう | 大統領 | tổng thống |
13 | せいじ | 政治 | chính trị |
14 | しあい | 試合 | trận đấu |
15 | いけん | 意見 | ý kiến |
16 | おはなし | お話 | câu chuyện |
17 | さいきん | 最近 | gần đây |
18 | たぶん | có lẽ | |
19 | きっと | chắc chắn | |
20 | ほんとうに | thật sự | |
21 | そんなに | ~ lắm | |
22 | について | về~ | |
23 | しかたがありません | không còn cách nào khác | |
24 | しばらくですね | lâu không gặp nhỉ | |
25 | もちろん | tất nhiên | |
26 | ニュース | tin tức | |
27 | スピーチ | bài phát biểu | |
28 | アルバイト | làm thêm | |
29 | ユーモア | hài hước | |
30 | デザイン | thiết kế | |
31 | ラッシュ | giờ cao điểm | |
32 | あります (おまつりが∼) |
あります (お祭りが∼) |
(lễ hội) được tổ chức |
33 | こうつう | 交通 | giao thông |
34 | カンガルー | con Kangaroo | |
35 | キャプテン・クック | thuyền trưởng James Cook |
.
2. Kanji
住 : Trú
住む (sumu) : ở
住民 (juumin) : dân cư
切 : Thiết
切る (kiru) : cắt
切符 (kippu) : vé
短 : Đoản
短 (mijika) : ngắn
短期 (tanki) : ngắn hạn
終 : Chung
終わり (owari) : kết thúc
終日 (shuujitsu) : cả ngày
近 : Cận
近い (chikai) : gần
近所 (kinsho) : ku vực lân cận, hàng xóm
帰 : Quy
帰る (kaeru) : trở về
帰国 (kikoku) : trở về đất nước mình
朝 : Triêu, Triều
朝 (asa) : buổi sáng
朝ご飯 (asagohan) : bữa sáng
町 : Đinh
町 (machi) : thị trấn, cn phố
町民 (choumin) : thị dân
紙 : Chỉ
紙 (kami) : giấy
紙上 (shijou) : trên giấy, mặt báo, thư từ
3. Ngữ pháp
Thể thông thường と思います。
Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét :
Ví dụ :
あしたあめがふるとおもいます。
Ashita ame ga furu to omoimasu.
Tôi nghĩ mai trời sẽ mưa
テラさちゃんはねるとおもいます。
Terasachan wa neru to omoimasu.
Tôi nghĩ em Terasa ngủ rồi
* Khi phán đoán một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước [と] là thể phủ định
Ví dụ :
ミラーさんはこのニュースをしっていますか?
Miraa san wa kono nyuusu o shitte imasuka?
Anh Miller biết tin này không?
いいえ、たぶんしらないとおもいます。
Iie, tabun shinai to omoimasu.
Không, tôi nghĩ chắc là không.
Dùng để bày tỏ ý kiến :
Ví dụ :
にほんはぶっかがたかいとおもいます。
Nihon wa bukka ga takai to omoimasu
Tôi nghĩ giá cả ở Nhật cao
* Khi muốn hỏi ý kiến của ai về vấn đề gì thì ta dùng mẫu câu [~について どうおもいますか], không dùng [と] sau [どう]
Ví dụ :
あたらしいくうこうについてどうおもいますか?
Atarashii kuukou nitsuite douomoimasuka?
Anh nghĩ sao về sân bay mới ?
きれいですが、ちょっとこうつうがふべんだとおもいます。
Kireidesuga, chotto koutsuu ga fubenda to omoimasu.
Tôi nghĩa là đẹp nhưng mà đi lại hơi bất tiện một chút
* Để thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý với người khác, ta dùng như sau :
ファクスはべんりですね。
Fakusu wa benri desune!
Fax tiện lợi nhỉ!
わたしもそうおもいます。
Watashi mo sou omoimasu.
Tôi cũng nghĩ vậy!
わたしはそう「は」おもいません。
Watashi wa sou (wa) omoimasen.
Tôi không nghĩ vậy!
câu/ thể thường と言います。
Ý nghĩa: nói là
Cách dùng: dùng để tường thuật một nội dung nào đó
Trích dẫn trực tiếp
Chúng ta để nguyên phần trích dẫn vào 「」
Ví dụ :
ねるまえに、「おやすみなさい」といいます。
Nerumaeni, [oyasuminasai] to iimasu.
Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai
みらーさんは「らいしゅうとうきょうへしゅっちょうします」といいました。
Mira san wa [Raishuu toukyou e shucchoushimasu] to iimashita.
Anh Miller đã nói là tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo
Trích dẫn gián tiếp
Dùng thể thông thường trước [と], thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời của câu
Ví dụ :
みらーさんはらいしゅうとうきょうへしゅっちょうするといいました。
Miraa san wa raishuu tokyou e shucchousuru to iimashita.
Anh Miller nói tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo
V/Adj/N thể thường + でしょう?
Ý nghĩa: chắc/ có lẽ ~ phải không
Cách dùng: Dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình.
でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.
Ví dụ:
明日(あした)日本(にっぽん)へ行く(いく)でしょう?
Ashita nippon e iku deshou?
Ngày mai bạn đi Nhật phải không?
そのかばんはたかかったでしょう?
Sono kaban wa takakatta deshou?
Cái túi xách đó chắc đắt lắm nhỉ?
いいえ、そんなにたかくなかったです。
Iie, sonnani takakunakatta desu.
Không, không đắt đến thế đâu
N ( sự việc) で
Ý nghĩa: tại
Cách dùng:
Kaigi de nani iken wo iimashitaka?
Bạn có nói ý kiến nào ở cuộc họp không?
Danh từ 1(địa điểm) で Danh từ 2 があります
Ý nghĩa : Ở danh từ 1 được tổ chức, diễn ra danh từ 2
Cách dùng: khi danh từ 2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa… thì lúc đó [あります] có nghĩa là được tổ chức, diễn ra
Ví dụ :
こうべで おおきい じしん が ありました。
Koube de ooki jishin ga arimashita.
Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn
あした、ゆきちゃんのうちでパーティーがあります。
Ashita, Yukichan no uchi de Paatii ga arimasu.
Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc
N でも V
Khi muốn đề nghị hay đề xuất gì đó với người khác, ta dùng trợ từ [でも] để biểu thị một thứ tượng trưng trong một nhóm các đối tượng có cùng phạm trù
Ví dụ :
ちょっとビールでも飲みませんか。
Chotto biiru demo nomimasenka?
Bạn uống bia hay gì đó không ?
Vないと
Ý nghĩa: phải làm gì đó
Cách nói ngắn gọn của [động từ thể ない + といけません], trong đó [いけません] bị lược bỏ.
Mẫu câu này có nghĩa giống với [động từ thể ない + なければなりません]
Ví dụ :
もう かえらないと。。。
Mou kaeranaito…
Tôi phải về rồi
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 21
わたしもそう思います
Watashi mo sou omoimasu
松本:あ、サントスさん、しばらくですね。
Matsumoto: A, Santosu san, shibarakudesune.
サントス:あ、松本さん、お元気ですか。
Santosu: A, Matsumoto san, ogenki desuka?
松本:ええ。ちょっとビールでも飲みませんか。
Matsumoto: Ee. Chotto biiru demo nomimasenka?
サントス:いいですね。
Santosu: II desene.
サントス:今晩10時から日本とブラジルのサッカーの試合がありますね。
Santosu: Konban 10-ji kara Nihon to Burajiru no sakkaa no shiai ga arimasu ne.
松本:ああ、そうですね。ぜひ見ないと・・・・・。サントスさんはどちらが勝つと思いますか。
Matsumoto: Aa, soudesune. Zehi minai to. Santosu-san wa dochira ga katsu to omoimasu ka.
サントス:もちろんブラジルですよ。
Santosu: Mochiron Burajirudesu yo.
松本:でも、最近日本も強くなりましたよ。
Matsumoto: Demo, saikin Nihon mo tsuyoku narimashita yo.
サントス:ええ、わたしもそう 思いますが、・・・・・。あ、もう 帰らないと、・・・・・。
Santosu: E e, watashi mo sou omoimasuga… A, Mou kaeranaito,…
松本:そうですね。じゃ、帰りましょう。
Matsumoto: Soudesune. Ja, kaerimashou.
Bản dịch tham khảo:
Tôi cũng nghĩ như vậy
Matsumoto: A, anh Santos, lâu rồi mới gặp.
Santos: A, anh Matsumoto, anh có khỏe không?
Matsumoto: Vâng, đi uống bia nhé?
Santos: Được đó.
……………………………………………………………………………..
Santos: Từ 10 giờ tối nay có trận đấu bóng đá giữa Nhật Bản và Brazil nhỉ.
Matsumoto: A, đúng rồi. Nhất định tôi phải xem…..
Anh Santos nghĩ đội nào sẽ thắng?
Santos: Tất nhiên là Brazil rồi.
Matsumoto: Thế nhưng dạo này đội Nhật Bản cũng trở nên mạnh đó.
Santos: Vâng, tôi cũng nghĩ vậy nhưng………
A, tôi phải về rồi……………
Matsumoto: Vậy sao. Vậy ta cùng về thôi.
xem thêm : từ vừng tiếng Nhật chủ đề bóng đá
Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo
Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu
jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm
bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không
bạn lên đây để down nhé https://www.studyjapanese.net/