Từ vựng N1 ngày 35
Chào các bạn, trong chuyên mục Từ vựng N1 lần này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu với các bạn lần lượt các từ vựng tiếng Nhật N1 – thuộc chương trình thuộc chương trình luyện thi N1 JLPT. Mỗi bài sẽ có khoảng 10 từ để các bạn có thể học đều đặn trong 3 tháng.
Từ vựng tiếng Nhật N1 ngày 35
341 . 成果(せいか)
Từ điển Nhật – Nhật : あることをして得られたよい結果
Nghĩa tiếng Việt : thành quả
Ví dụ :
研究の成果: thành quả nghiên cứu
342 . 整然(せいぜん)
Từ điển Nhật – Nhật : 秩序正しく整っているさま
Nghĩa tiếng Việt : theo tuần tự chính xác
Ví dụ :
整然たる行列: xếp hàng tuần tự
343 . 正当(せいとう)
Từ điển Nhật – Nhật : 道理にかなっていること
Nghĩa tiếng Việt : đúng với đạo lý, chính đáng
Ví dụ :
正当 な 理由 のない 解雇:cho nghỉ việc không có lý do chính đáng
344 . 声明(せいめい)
Từ điển Nhật – Nhật : 一定の事項についての意見や意思を世間に対して発表すること
Nghĩa tiếng Việt : tuyên bố
Ví dụ :
共同声明: tuyên bố chung
345 . 急かす(せかす)
Từ điển Nhật – Nhật : 急 かせる
Nghĩa tiếng Việt : thúc giục
Ví dụ :
返事を急かす:thúc giục hồi âm
346 . 世辞(せじ)
Từ điển Nhật – Nhật : 他人に対する愛想のよい言葉
Nghĩa tiếng Việt : nịnh, tâng bốc
Ví dụ :
世辞がうまい: giỏi tâng bốc
347 . 是正(ぜせい)
Từ điển Nhật – Nhật : 悪い点や不都合な点を改め正すこと
Nghĩa tiếng Việt : xem xét lại
Ví dụ :
不均衡を是正する: xem xét sự thiếu công bằng
348 . 切実(せつじつ)
Từ điển Nhật – Nhật : 身近に深くかかわっているさま
Nghĩa tiếng Việt : cấp bách, khẩn cấp
Ví dụ :
切実な 問題:vấn đề cấp bách
349 . 切ない(せつない)
Từ điển Nhật – Nhật : 悲しさや恋しさで、胸がしめつけられるようである
Nghĩa tiếng Việt : đau đớn (tình cảm)
Ví dụ :
切ない思い:suy nghĩ đau đớn
350 . センス
Từ điển Nhật – Nhật : 物事の感じや味わいを微妙な点まで悟る働き。感覚。
Nghĩa tiếng Việt : cảm nhận, cảm giác về sự vật sự việc
Ví dụ :
センスがいい: nhạy bén, phán đoán tốt, nhạy cảm
Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N1 ngày 35. Nếu có từ nào chưa rõ nghĩa hoặc không đúng hoặc không sát nghĩa, các bạn vui lòng comment phía dưới bài viết, Tự học tiếng Nhật online sẽ kiểm tra và sửa chữa lại để có được danh sách chuẩn nhất.
Bài tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
danh sách từ này không sắp xếp theo trình từ bài trong sách Shinkanzen phải ko b? m xem trong sách các từ ở bài 1 thấy ko giống ở đây lắm.
lâu rồi mình cũng ko nhớ rõ là bộ nào, nhưng mình nhớ hồi đó mình học bộ shinkanzen kèm soumatome 🙂
Chỗ 「この先不通」nghĩa là phía trước là đường cụt ấy bạn