Từ vựng N1 ngày 36
Chào các bạn, trong chuyên mục Từ vựng N1 lần này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu với các bạn lần lượt các từ vựng tiếng Nhật N1 – thuộc chương trình thuộc chương trình luyện thi N1 JLPT. Mỗi bài sẽ có khoảng 10 từ để các bạn có thể học đều đặn trong 3 tháng.
Từ vựng tiếng Nhật N1 ngày 36
351 . 前提(ぜんてい)
Từ điển Nhật – Nhật : ある物事が成り立つための、前置きとなる条件
Nghĩa tiếng Việt : tiền đề
Ví dụ :
結婚を前提につきあう: hẹn hò làm tiền đề cho hôn nhân
352 . 外方(そっぽ)
Từ điển Nhật – Nhật : よその方向。別の方。
Nghĩa tiếng Việt : hướng khác
Ví dụ :
外方を向く: ngoảnh về hướng khác
353 . 聳える(そびえる)
Từ điển Nhật – Nhật : 山などが非常に高く立つ。そそりたつ。
Nghĩa tiếng Việt : dựng lên sừng sững
Ví dụ :
堂々 どうどう とそびえる ヒマラヤ山脈 ひまらやさんみゃく に 囲 かこ まれている:được dãy Himalaya sừng sững bao quanh .
354 . 逸らす(そらす)
Từ điển Nhật – Nhật : 他へ転じる
Nghĩa tiếng Việt : chuyển về hướng khác
Ví dụ :
話を逸らす:chuyển hướng câu chuyện
355 . 反る(そる)
Từ điển Nhật – Nhật : まっすぐな物、平らな物が弓なりに曲がる
Nghĩa tiếng Việt : bị bẻ cong
Ví dụ :
板が反る: tấm ván cong vênh
356 . ぞんざい
Từ điển Nhật – Nhật : いいかげんに物事をするさま
Nghĩa tiếng Việt : cẩu thả, khinh suất
Ví dụ :
仕事をぞんざいにする: làm việc cẩu thả
357 . 対処(たいしょ)
Từ điển Nhật – Nhật : ある事柄・状況に合わせて適当な処置をとること
Nghĩa tiếng Việt : đối xử
Ví dụ :
緊急事態に対処する: đối xử, đối ứng với tình huống khẩn cấp
358 . タイミング
Từ điển Nhật – Nhật : ある物事をするのに最も適した時機・瞬間
Nghĩa tiếng Việt : thời điểm
Ví dụ :
グッドタイミング: thời điểm tốt
359 . たくましい
Từ điển Nhật – Nhật : からだが頑丈で、いかにも強そうに見える
Nghĩa tiếng Việt : vạm vỡ, rắn chắc
Ví dụ :
たくましい腕: cánh tay vạm vỡ
360 . 巧み(たくみ)
Từ điển Nhật – Nhật : 考えをめぐらして見つけた方法。 工夫。
Nghĩa tiếng Việt : thông minh, lanh lợi
Ví dụ :
巧みな 言回し:cách nói khéo léo
Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N1 ngày 36. Nếu có từ nào chưa rõ nghĩa hoặc không đúng hoặc không sát nghĩa, các bạn vui lòng comment phía dưới bài viết, Tự học tiếng Nhật online sẽ kiểm tra và sửa chữa lại để có được danh sách chuẩn nhất.
Bài tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
danh sách từ này không sắp xếp theo trình từ bài trong sách Shinkanzen phải ko b? m xem trong sách các từ ở bài 1 thấy ko giống ở đây lắm.
lâu rồi mình cũng ko nhớ rõ là bộ nào, nhưng mình nhớ hồi đó mình học bộ shinkanzen kèm soumatome 🙂
Chỗ 「この先不通」nghĩa là phía trước là đường cụt ấy bạn