Từ vựng N1 ngày 39
Chào các bạn, trong chuyên mục Từ vựng N1 lần này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu với các bạn lần lượt các từ vựng tiếng Nhật N1 – thuộc chương trình thuộc chương trình luyện thi N1 JLPT. Mỗi bài sẽ có khoảng 10 từ để các bạn có thể học đều đặn trong 3 tháng.
Từ vựng tiếng Nhật N1 ngày 39
381 . 痛切(つうせつ)
Từ điển Nhật – Nhật : 身にしみて強く感じること
Nghĩa tiếng Việt : cảm nhận sâu sắc
Ví dụ :
必要性を痛切に感じる: cảm nhận sâu sắc tính quan trọng
382 . 束の間(つかのま)
Từ điển Nhật – Nhật : ごく短い時間
Nghĩa tiếng Việt : khoảng thời gian rất ngắn
Ví dụ :
束の間も忘れない : một chút cũng không quên
383 . 月並み(つきなみ)
Từ điển Nhật – Nhật : 毎月きまって行われること
Nghĩa tiếng Việt : được diễn ra đều đặn mỗi hàng tháng
Ví dụ :
月並みの会議: cuộc họp hàng tháng
384 . 尽きる(つきる)
Từ điển Nhật – Nhật : 次第に減って、とうとうなくなる
Nghĩa tiếng Việt : cạn kiệt
Ví dụ :
気力が尽きた : tinh thần cạn kiệt
385 . 尽くす(つくす)
Từ điển Nhật – Nhật : そのことのために全部を使ってしまう
Nghĩa tiếng Việt : dốc hết
Ví dụ :
手を尽くす : dốc hết sức lực
386 . つくづく
Từ điển Nhật – Nhật : 物事を痛切に感じるさま
Nghĩa tiếng Việt : thật sự
Ví dụ :
熟(と)自分が嫌になる: thật sự ghét bản thân
387 . 告げる(つげる)
Từ điển Nhật – Nhật : 言葉などで伝え知らせる
Nghĩa tiếng Việt : thông báo, nói
Ví dụ :
来意を告げる: thông báo lý do đến đây
388 . 辻褄(つじつま)
Từ điển Nhật – Nhật : 合うべきところがきちんと合う物事の道理
Nghĩa tiếng Việt : sự chặt chẽ
Ví dụ :
話の辻褄を考える: suy nghĩ về sự chặt chẽ của câu chuyện
389 . 慎む(つつしむ)
Từ điển Nhật – Nhật : あやまちや軽はずみなことがないように気をつける
Nghĩa tiếng Việt : thận trọng
Ví dụ :
言葉を慎みなさい : hãy thận trọng với ngôn từ
390 . 突っ張る(つっぱる)
Từ điển Nhật – Nhật : ゆるみがなく強くはる
Nghĩa tiếng Việt : trụ tới cùng, không lung lay
Ví dụ :
お 互いに 突っ 張って 結論 が 出 なかった:hai bên cùng cố chấp không đưa kết luận được.
Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N1 ngày 39. Nếu có từ nào chưa rõ nghĩa hoặc không đúng hoặc không sát nghĩa, các bạn vui lòng comment phía dưới bài viết, Tự học tiếng Nhật online sẽ kiểm tra và sửa chữa lại để có được danh sách chuẩn nhất.
Bài tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau
danh sách từ này không sắp xếp theo trình từ bài trong sách Shinkanzen phải ko b? m xem trong sách các từ ở bài 1 thấy ko giống ở đây lắm.
lâu rồi mình cũng ko nhớ rõ là bộ nào, nhưng mình nhớ hồi đó mình học bộ shinkanzen kèm soumatome 🙂
Chỗ 「この先不通」nghĩa là phía trước là đường cụt ấy bạn